VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG
Viêm niêm mạc theo chu vi, liên tục.
Hồng ban lan tỏa, phù, niêm mạc bở.
Mất hình ảnh mạch máu, dịch tiết xám, lỡ loét, loét nông.
Thường ảnh hưởng trực tràng.
Viêm lan toả: hồng ban, xuất tiết, mất hình ảnh mạch máu
Viêm loét đại tràng
Mảng manh tràng: mảng hồng ban màu đỏ, bờ rõ, quanh lỗ ruột thừa.
Mảng manh tràng
Viêm loét đại tràng nặng: có mủ, phù nề nặng, mất cấu trúc mạch máu và ổ loét nhỏ
Giả polyp/ bệnh nhân UC kéo dài: đám niêm mạc lồi, thường không cuống, không có niêm mạc tăng sản.
Phân loại viêm loét đại tràng trẻ em theo Montreal và Paris
UCEIS for assessment of UC activity
Mạch máu (1 – 3): (A) 1, (B) 2, (C) 3
Xuất huyết: (D) 1, (E) 2, (F) 3, (G) 4
Loét và viêm chợt (1 – 4): (H) 1, (I) 2, (J) 3, (K) 4.
4 mức độ:
- lui bệnh (0–1);
- nhẹ (2–4);
- trung bình (5–6);
- nặng (7–8).
Xử lý ban đầu
• Sinh thiết: ít nhất 2 mẫu mỗi vị trí trực tràng, đại tràng sigma, đại tràng xuống, đại tràng ngang, manh tràng, hồi tràng.
• Điều trị:
– Aminosalicylates
– Corticosteroids
– Điều hòa miễn dịch, thuốc ức chế TNF-alpha
– Phẫu thuật
Pediatric gastrointestinal endoscopy: ESGE, 2016.
Comments