top of page

VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG


VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG

Gareth P. Jevon (2010); GH, 6(3): 174–180

  • Viêm niêm mạc theo chu vi, liên tục.

  • Hồng ban lan tỏa, phù, niêm mạc bở.

  • Mất hình ảnh mạch máu, dịch tiết xám, lỡ loét, loét nông.

  • Thường ảnh hưởng trực tràng.









George Gershman (2012), “Practical pediatric gastrointestinal endoscopy”.

  • Viêm lan toả: hồng ban, xuất tiết, mất hình ảnh mạch máu




Viêm loét đại tràng

George Gershman (2012), "Practical pediatric gastroinntestinal endoscpoy"

  • Mảng manh tràng: mảng hồng ban màu đỏ, bờ rõ, quanh lỗ ruột thừa.









Yan Bakman, 2011: Gastroenterology Res, 4(2): 58-63

  • Mảng manh tràng





Geprge Gershman (2012), "Practical pediatric gastrointestinal endoscopy"
Geprge Gershman (2012), "Practical pediatric gastrointestinal endoscopy"
  • Viêm loét đại tràng nặng: có mủ, phù nề nặng, mất cấu trúc mạch máu và ổ loét nhỏ





  • Giả polyp/ bệnh nhân UC kéo dài: đám niêm mạc lồi, thường không cuống, không có niêm mạc tăng sản.







Phân loại viêm loét đại tràng trẻ em theo Montreal và Paris


UCEIS for assessment of UC activity

Walsh A, et al. Gastrointest. Endoscopy Clin. N. Am. 2014; 24: 367-378
Mark Samaan, 2014, A systematic review of UC clinical trials.
  • Mạch máu (1 – 3): (A) 1, (B) 2, (C) 3

  • Xuất huyết: (D) 1, (E) 2, (F) 3, (G) 4

  • Loét và viêm chợt (1 – 4): (H) 1, (I) 2, (J) 3, (K) 4.

4 mức độ:

- lui bệnh (0–1);

- nhẹ (2–4);

- trung bình (5–6);

- nặng (7–8).



Xử lý ban đầu

• Sinh thiết: ít nhất 2 mẫu mỗi vị trí trực tràng, đại tràng sigma, đại tràng xuống, đại tràng ngang, manh tràng, hồi tràng.

• Điều trị:

– Aminosalicylates

– Corticosteroids

– Điều hòa miễn dịch, thuốc ức chế TNF-alpha

– Phẫu thuật

Pediatric gastrointestinal endoscopy: ESGE, 2016.


Comments


bottom of page