top of page

NỘI SOI (CHÍCH) TIÊM KEO ĐIỀU TRỊ GIÃN TĨNH MẠCH PHÌNH VỊ

Phan Thị Hiền, "Mở thông dạ dày bằng nội soi", Các quy trình kĩ thuật nhi khoa thường gặp, NXB Y Học, 2017 (trang 410-411)

I. ĐẠI CƯƠNG

Đây là phương pháp mới, có hiệu quả, tuy nhiên có những tai biến nguy

hiểm và lchưa được ứng dụng nhiều ở trẻ em.


II. CHỈ ĐỊNH

Xuất huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch phình vị


III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1. Chống chỉ định tuyệt đối

- Trụy tim mạch, suy hô hấp

- Thủng ruột, thủng rò thực quản, viêm phúc mạc

- Chấn thương đốt sống cổ

2. Chống chỉ định tương đối

- Mới phẫu thuật tiêu hóa (1 tháng), tắc ruột

- Bệnh rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu nặng


IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện qui trình kĩ thuật

Nhóm nội soi (01 bác sĩ và 03 điều dưỡng), nhóm gây mê (01 bác sĩ và 02 kĩ

thuật viên gây mê).

2. Phương tiện

Hệ thống nội soi tiêu hóa trên kèm theo các dụng cụ can thiệp như kim tiêm

cầm máu qua nội soi, keo sinh học, máy thở và phương tiện gây mê hồi sức.

3. Người bệnh

Khám lâm sàng, khai khác tiền sử nội soi, phẫu thuật, giải thích nguy cơ,

nhịn ăn uống, kháng sinh dự phòng. Đặt ống thông hút rửa dịch dạ dày.

4. Hồ sơ bệnh án

Phiếu chỉ định nội soi thực quản cầm máu, giấy cam đoan, 01 bệnh án kèm

theo bộ xét nghiệm thông qua mổ và các xét nghiệm khác (nếu có).


V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (thời gian khoảng 60-90 phút)

1. Kiểm tra hồ sơ 15 phút

2. Kiểm tra người bệnh 15 phút

3. Thực hiện kĩ thuật 30-90 phút

Gây mê nội khí quản (tránh trào ngược).

Nội soi tiêu hóa trên xác định chính xác vị trí cần tiêm keo và tổn thương

phối hợp gây chảy máu.

Kĩ thuật tiêm keo:

- 1ml keo dán trộn với 1ml lipiodol, sau đó pha với 1ml lipiodol nữa

- Tiêm từ 2-3 mũi vào trong búi tĩnh mạch phình vị gây chảy máu.

- Tiêm 2-3 đợt gần nhau để gây tắc hoàn toàn.

- Chỉ định : giãn tĩnh mạch dạ dày hoặc tĩnh mạch thực quản khi các phương

pháp xơ hoá khác bị thất bại.


VI. THEO DÕI

- Sau tiêm xơ keo sinh học: người bệnh nằm bất động 24 giờ, ăn lỏng và

lạnh trong 1 ngày, thuốc giảm bài tiết axít, các thuốc bọc niêm mạc như sucralfate,

kháng sinh.

- Theo dõi biểu hiện: toàn trạng, tim mạch, hô hấp, tri giác, nôn máu, ỉa máu,

đau bụng, chướng bụng, nuốt khó, đau ngực ...


VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Chảy máu : Cầm máu qua nội soi, mời hội chẩn ngoại và hồi sức cấp cứu,

xét nghiệm máu nếu diễn biến nặng.

- Thủng : kẹp clip và mời hội chẩn ngoại, chụp X quang, siêu âm.

- Tắc mạch xa : hội chẩn tim mach.

- Khi chất keo sinh học rò ra ngoài: kéo máy soi ra, rửa và lau vật kính liên

tục, không được hút.

Ghi chú 

- Xác định chính xác vị trí cần can thiệp

- Đề phòng hội chứng hít


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Victor LF (2008), “Gastrointestinal Endoscopy”, Pediatric gastrointestinal

desase, 2(1), 1259-1348.

2. Gershman G (2012). “Therapeutic upper GI endoscopy”, Practical pediatric

gastrointestinal endoscopy, (2), 82-103.

Recent Posts

See All

THẮT TĨNH MẠCH THỰC QUẢN

Phan Thị Hiền, "Mở thông dạ dày bằng nội soi", Các quy trình kĩ thuật nhi khoa thường gặp, NXB Y Học, 2017 (trang 424-425) I. ĐẠI CƯƠNG...

Comments


bottom of page