top of page

PHÂN LOẠI THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN THEO MAKUUCHI CẢI TIẾN


Diseases of the Esophagus (2011) 24, 92–98

Các mức độ HH:

  • Độ 0: không có thoát vị khe

  • Độ 1: thoát vị khe bán phần

  • Độ 2: thoát vị khe<3cm

  • Độ 3: thoát vị khe hoàn toàn ≥ 3cm

Dựa vào thân máy nội soi











Thoát vị khe trên nội soi quặt ngược

Kahrilas PJ, Hiatus hernia, GI Motility online, 2006
  • Grade I: dạ dày bình thường, nếp ôm sát máy nội soi

  • Grade II: nếp không xác định được rõ và mở ra theo từng nhịp thở

  • Grade III: nếp không còn thấy và bắt đầu thấy hình ảnh thoát vị

  • Grade IV: lúc nào cũng thấy khe hở lớn dọc theo trục


Kahrilas PJ, Hiatus hernia, GI Motility online, 2006





  • Δ +: X quang thực quản dạ dày

  • Treatment:

– Nội khoa: khi có triệu chứng trào ngược

– Phẫu thuật: không đáp ứng với nội khoa









Mức độ thực quản Barett (BE):

Diseases of the Esophagus (2011) 24, 92–98

• Độ 0: không có BE

• Độ 1: dạng chu vi [C]

hoặc dạng doi đất [T], đoạn dài nhất <1 cm

• Độ 2: dạng chu vi, 3cm > BE đoạn dài nhất ≥1cm hoặc dạng T, đoạn dài nhất ≥1cm

• Độ 3: dạng chu vi, đoạn ngắn nhất ≥3cm

Đo theo thang đo trên trục nội soi


BE (dị sản ruột) là sự lan rộng của các tế bào biểu mô có màu hồng đỏ (màu cá hồi) vào thực quản phía trên đường nối thực quản – dạ dày kéo dài ≥1cm + hình ảnh dị sản ruột trên tiêu bản sinh thiết

Xử lý ban đầu

• Sinh thiết: ít nhất 8 mảnh ngẫu nhiên hoặc 4 mảnh/cm của vùng BE và một mảnh/cm tại phần BE hình lưỡi

• Giải phẫu bệnh Δ +: dị sản ruột

• Điều trị:

– PPI

– Nội soi

– Phẫu thuật

• Nội soi kiểm tra: 3 tháng đến 5 năm 1 lần tuỳ thuộc vào giai đoạn, và giải phẫu bệnh

Comments


bottom of page