Các mức độ HH:
Độ 0: không có thoát vị khe
Độ 1: thoát vị khe bán phần
Độ 2: thoát vị khe<3cm
Độ 3: thoát vị khe hoàn toàn ≥ 3cm
Dựa vào thân máy nội soi
Thoát vị khe trên nội soi quặt ngược
Grade I: dạ dày bình thường, nếp ôm sát máy nội soi
Grade II: nếp không xác định được rõ và mở ra theo từng nhịp thở
Grade III: nếp không còn thấy và bắt đầu thấy hình ảnh thoát vị
Grade IV: lúc nào cũng thấy khe hở lớn dọc theo trục
Δ +: X quang thực quản dạ dày
Treatment:
– Nội khoa: khi có triệu chứng trào ngược
– Phẫu thuật: không đáp ứng với nội khoa
Mức độ thực quản Barett (BE):
• Độ 0: không có BE
• Độ 1: dạng chu vi [C]
hoặc dạng doi đất [T], đoạn dài nhất <1 cm
• Độ 2: dạng chu vi, 3cm > BE đoạn dài nhất ≥1cm hoặc dạng T, đoạn dài nhất ≥1cm
• Độ 3: dạng chu vi, đoạn ngắn nhất ≥3cm
Đo theo thang đo trên trục nội soi
BE (dị sản ruột) là sự lan rộng của các tế bào biểu mô có màu hồng đỏ (màu cá hồi) vào thực quản phía trên đường nối thực quản – dạ dày kéo dài ≥1cm + hình ảnh dị sản ruột trên tiêu bản sinh thiết
Xử lý ban đầu
• Sinh thiết: ít nhất 8 mảnh ngẫu nhiên hoặc 4 mảnh/cm của vùng BE và một mảnh/cm tại phần BE hình lưỡi
• Giải phẫu bệnh Δ +: dị sản ruột
• Điều trị:
– PPI
– Nội soi
– Phẫu thuật
• Nội soi kiểm tra: 3 tháng đến 5 năm 1 lần tuỳ thuộc vào giai đoạn, và giải phẫu bệnh
Comments